GIÚP MÌNH VỚI Ạ
C1
a,có 20kg KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl
b,Hòa tan 2 mol CuSO4
C2:(Hoàn thành các phản trình phản ứng sau(kèm theo điệu kiện nếu có)):
1. Al + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
2. Na + O2 —-> Na2O
3.Na2O + H2O —-> NaOH
4.Fe3O4 + H2 —-> Fe + H2O
5.Fe + HCl —-> FeCl2 + H2
6.CH4 + O2 —->CO2 + H20
C3:
Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất sau:cacbonic,hiđro và oxi.Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong lọ
C4:
Hòa tan 8,4 gam sắt(Fe) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl) (vừa đủ) thu được muối sắt (II) clorua(FeCl2)
và khí hiđro (H2)
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hiđro thu được(ở đktc)
c.Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
C.ơn ạ
1)
Câu b thiếu đề.
\(C{\% _{KCl}} = \frac{{20}}{{800}}.100\% = 2,5\% \)
2)
Các phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(4Na + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2N{a_2}O\)
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
\(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3Fe + 4{H_2}O\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
3)
Cho tàn đóm vào các bình.
Bình nào khiến tàn đóm cháy sáng mạnh chứa \(O_2\).
Bình nào khiến tàn đóm tắt chứa \(H_2;CO_2\).
Cho 2 khí còn lại qua nước vôi trong, khí nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\); không có hiện tượng gì là \(H_2\).
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
4)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)