Giúp mình vs nhé
Để oxi hóa 81 gam nhôm người ta dùng 3,36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính Khối lượng nhôm oxit được tạo thành sau phản ứng chất nào dư? khối lượng bao nhiêu ?
(M Al dư = 0,2 x 27 = 5,4g)
M Al2O3= 0,1×102=10.2g
b. tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng Oxi trên(47.4 gam)
$n_{Al}=81/27=3mol$
$n_{O_2}=3,36/22,4=0,15mol$
$ 4Al+ 3O_2\overset{t^o}{\longrightarrow}2Al_2O_3$
Theo pt : $4 mol$ $3 mol$
Theo đbài: $3 mol$ $0,15mol$
⇒Sau phản ứng Al dư
Theo pt :
$n_{Al pư}=4/3.n_{O_2}=4/3.0,15=0,2mol$
$⇒n_{Al dư}=3-0,2=2,8mol$
$⇒m_{Al dư}=2,8.27=75,6g$
$n_{Al_2O_3}=2/3.n_{O_2}=2/3.0,15=0,1mol$
$⇒m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g$
$b/$
$2KMnO_4\overset{t^o}{\longrightarrow}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo pt :
$n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3mol$
$⇒m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4g$
Đáp án: Al dư, m=2,7g
\({m_{KMn{O_4}}}\)=47,4g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
{n_{Al}} = 3mol\\
{n_{{O_2}}} = 0,15mol\\
\dfrac{{{n_{Al}}}}{4} > \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{3}
\end{array}\)
Al dư
\(\begin{array}{l}
{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,1mol \to m = 10,2g\\
{n_{Al dư }} = 0,3 – (\dfrac{4}{3} \times 0,15) = 0,1mol \to m = 2,7g
\end{array}\)
\(2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\({n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,3mol \to m = 47,4g\)