Giúp với, cần siêu gấp ạ.
Trên một biến trở con chạy có ghi 20 ôm – 2A . Dây biến trở làm bằng Nicrom có điện trở suất P=1,1.10^-6 ôm mét, đường kính tiết diện d = 0,8 mm quấn quanh một lõi sứ hình sự đường kính d = 2,5 cm.
a) Tính số Vòng dây quấn của biến trở
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu biến trở
Đáp án:
a. N = 116,4 vòng
b. Umax = 40V
Giải thích các bước giải:
a. Chiều dài của dây biến trở là:
$R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow l = \dfrac{{RS}}{\rho } = \dfrac{{20.\pi .{{\left( {\dfrac{{0,{{8.10}^{ – 3}}}}{2}} \right)}^2}}}{{1,{{1.10}^{ – 6}}}} = \dfrac{{32\pi }}{{11}}\left( m \right)$
Số vòng quấn của biến trở là:
$N = \dfrac{l}{{\pi d}} = \dfrac{{\dfrac{{32\pi }}{{11}}}}{{\pi .0,025}} = 116,4vòng$
b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là:
${U_{\max }} = I.{R_{\max }} = 2.20 = 40V$
Tóm tắt:
Rb = 20 Ω
I = 2A
PNi = 1,1 .$10^{-6}$ Ωm
Ds = 0,8mm = 8.$10^{-4}$ m
Dc = 2,5 cm = 0,025 m
=> a) nvòng dây = ? Vòng
b) Umax = ? V
Giải:
Tiết diện của dây dẫn:
S = $\frac{d²}{4}$ . 3,14 = $\frac{(8.10^-4)²}{4}$ .3,14 = 5,024.$10^{-7}$ m²
Chiều dài của dây dẫn:
l = R. $\frac{S}{P}$ = 20. $\frac{5,024.10^-7}{1,1.10^-6}$ ≈ 9,13m
Chu vi của lõi sứ:
3,14. 0,025 = 0,0785 m
a) Số vòng dây quấn:
n = $\frac{l}{Chu vi}$ = $\frac{9,13}{0,0785}$ ≈ 116 vòng
b) Hiệu điện thế lớn nhất là:
Umax = I. R = 2. 20 = 40 V
CHÚ THÍCH: Ds là đường kính của tiết diện
Dc là đường kính của chu vi
Rb là điện trở của biến trở
U max là HĐT lớn nhất
Nhân cho 3,14 tức là nhân với số pi ( π ) á bạn
????