giúp vs ạ mai mik thi r
1.a)Nêu tính chất vật lí,hh của oxi?Viết pt minh họa
b) trong các pt sau pt nào sai, sửa lại: KCl2,H3SO4,H3O,H2S
2.a)So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm
b)Để dập ngọn lửa xăng dầu đang cháy thì người ta dùm gì?
3. Cho 3,36l H2 (đktc) phản ứng với 6,4g O2
a) Chất nào dư?Dư bnh?
b)Tính số g nước thu được
c) Cần dùng bao nhiêu g H2 hoặc O2 để phản ứng hết với chất còn dư.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1) a)
tính chất vl: không màu ,không mùi , nặng hơn không khí , hóa lỏng ở-183 độ C
tính chất hóa học
+ tác dụng với phi kim : với lưu huỳnh , photpho
+ tác dụng với kim loại : với sắt ,..
+ tác dụng với hợp chất : CH4 , C2H5OH ,..
b)
KCl2 sửa lại KCl
H3SO4 sửa lại H2SO4
H3O sửa lại H2O
2)
a) sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng ko phát sáng
b) để dập tắt xăng , dầu người ta thường dùng vải hoặc cát để cách li chất cháy với khí oxi
3)
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol
2H2 + O2→ 2H2O
0,15 → 0,075 → 0,15 mol
a) ⇒ H2 phản ứng hết ,O2 còn dư
b) mH2O = 0, 15 x 18= 2,7 g
< mình chỉ biết được nhiêu đó >
1.
a) – Tính chất vật lí: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
– Tính chất hoá học:
+ Tác dụng với kim loại: tác dụng được với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) → Oxit
VD: Na + O2 → Na2O
b) Các phương trình sai: KCl2, H3SO4, H3O
⇒ Sửa lại: KCl, H2SO4, H2O
2.
a) – Sự cháy: là sự oxi hoá toả nhiều nhiệt, có phát sáng
– Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá chậm, toả ít nhiệt
b) Để dập ngọn lửa xăng dầu đang cháy thì người ta dùng vải dày hoặc cát
3.
nH2= 3,36/22,4=0,15 (mol) ; nO2=6,4/32=0,2(mol)
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,15 0,2
a) Nhận thấy $\frac{nH2}{2}$ < $\frac{nO2}{1}$ ⇔ $\frac{0,15}{2}$ < $\frac{0,2}{1}$
⇒ Chất dư là O2
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,15 → 0,075→0,15
⇒ Dư 0,2 – 0,075 = 0,125 (mol)
b) mH2O= 0,15 x 18 = 2,7g
c) PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,25 ←0,125
mH2 để phản ứng hết với chất còn dư: 0,25 x 2 = 0,5g