Gọi S là tập hợp các giác trị nguyên dương của m đẻ hàm số y=x^3(2m+1)x^2+(12m+5)x+2 đồng biến trên khoản (2;+∞). số phần tử của S bằng.

Gọi S là tập hợp các giác trị nguyên dương của m đẻ hàm số y=x^3(2m+1)x^2+(12m+5)x+2 đồng biến trên khoản (2;+∞). số phần tử của S bằng.

0 bình luận về “Gọi S là tập hợp các giác trị nguyên dương của m đẻ hàm số y=x^3(2m+1)x^2+(12m+5)x+2 đồng biến trên khoản (2;+∞). số phần tử của S bằng.”

  1. Đáp án:

    S=8

    Lời giải:

    Ta có

    $y’ = 3x^2 – 2(2m+1)x + 12m + 5$

    Xét phương trình $y’ = 0$

    $3x^2 – 2(2m+1)x + 12m + 5 = 0$

    Có $\Delta’ = (2m+1)^2 – 3(12m + 5)$

    $= 4m^2 -32m – 14 $

    $= 2(2m^2 – 16m – 7)$

    Để hàm số đồng biến thì $y’ > 0$ với mọi $x \in (2, +\infty)$

    TH1: $\Delta’ <0$.

    Khi đó, do hệ số của $x^2$ trong y’ lớn hơn 0 nên để y’ > 0 thì $\Delta’ < 0$ hay

    $2m^2 – 16m – 7 < 0$

    $\Leftrightarrow \dfrac{8-\sqrt{78}}{2} < m < \dfrac{8+\sqrt{78}}{2}$

    $\Leftrightarrow 1 \leq m \leq 8$

    Vậy có 8 giá trị nguyên dương thỏa mãn.

    TH2: $\Delta’ > 0$

    Khi đó, ta có $m < \dfrac{8-\sqrt{78}}{2}$ hoặc $m > \dfrac{8 + \sqrt{78}}{2}$

    và phương trình có 2 nghiệm là

    $x = \dfrac{2m+1 \pm \sqrt{4m^2 – 32m – 14}}{3}$

    Ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng $(\dfrac{2m+1 + \sqrt{4m^2 – 32m – 14}}{3}, +\infty)$

    Vậy để thỏa mãn đề bài thì $(2, +\infty)$ phải là tập con của khoảng trên, tức là

    $\dfrac{2m+1 + \sqrt{4m^2 – 32m – 14}}{3} < 2$

    $\Leftrightarrow 2m + 1 + \sqrt{4m^2 – 32m – 14} < 6$

    $\Leftrightarrow \sqrt{4m^2 – 32m – 14} < 5-2m$

    ĐK: $m \leq \dfrac{5}{2}$. Bình phương 2 vế ta có

    $4m^2 – 32m – 14 < 4m^2 – 20m + 25$

    $\Leftrightarrow -12m -39 < 0$

    $\Leftrightarrow 12m + 39 > 0$

    $\Leftrightarrow m > -\dfrac{13}{6}$

    Kết hợp với điều kiện ta có $-\dfrac{13}{6} < m < \dfrac{8-\sqrt{78}}{2}$. Vậy ko có gía trị nguyên dương nào thỏa mãn.

    Vậy số phần tử của S là 8.

    Bình luận

Viết một bình luận