Hai điện tích điểm q1 = 16 nhân 10 mũ trừ 6 c q2 = -64 nhân 10 mũ trừ 6 c đặt tại hai điểm a và b trong chân không cách nhau AB = 1 m xác định lực do

Hai điện tích điểm q1 = 16 nhân 10 mũ trừ 6 c q2 = -64 nhân 10 mũ trừ 6 c đặt tại hai điểm a và b trong chân không cách nhau AB = 1 m xác định lực do q 1 và q2 tác dụng lên điện tích q = 4 nhân 10 mũ trừ 6 c đặt tại C với a ca = 60 cm CB = 40 cm b CB= 60 cm BC = 80 cm

0 bình luận về “Hai điện tích điểm q1 = 16 nhân 10 mũ trừ 6 c q2 = -64 nhân 10 mũ trừ 6 c đặt tại hai điểm a và b trong chân không cách nhau AB = 1 m xác định lực do”

  1. Đáp án:

     \(\begin{array}{l}
    a.F = 16N\\
    b.F = 3,94N
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    a.

    Lực tương tác do điện tích 1 gây ra là:

    \({F_1} = k\dfrac{{|{q_1}q|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{|{{16.10}^{ – 6}}{{.4.10}^{ – 6}}|}}{{0,{6^2}}} = 1,6N\)

    Lực tương tác do điện tích 2 gây ra là:

    \({F_2} = k\dfrac{{|{q_2}q|}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{| – {{64.10}^{ – 6}}{{.4.10}^{ – 6}}|}}{{0,{4^2}}} = 14,4N\)

    Lực tương tác tổng hợp là:

    \(F = {F_1} + {F_2} = 1,6 + 14,4 = 16N\)

    b.

    Lực tương tác do điện tích 1 gây ra là:

    \({F_1} = k\dfrac{{|{q_1}q|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{|{{16.10}^{ – 6}}{{.4.10}^{ – 6}}|}}{{0,{6^2}}} = 1,6N\)

    Lực tương tác do điện tích 2 gây ra là:

    \({F_2} = k\dfrac{{|{q_2}q|}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{| – {{64.10}^{ – 6}}{{.4.10}^{ – 6}}|}}{{0,{8^2}}} = 3,6N\)

    Lực tương tác tổng hợp là:

    \(F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2}  = \sqrt {1,{6^2} + 3,{6^2}}  = 3,94N\)

    Bình luận

Viết một bình luận