Hai vật có khối lượng m1= 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v¬2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
A) vecto v1 và vecto v2 cùng hướng
B) vecto v1 và vecto v2 cùng phương, ngược chiều
C) vecto v1 và vecto v2 vuông góc nhau
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.p = 6kg.m/s\\
b.p = 0kg.m/s\\
c.p = 3\sqrt 2 kg.m/s
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Động lượng của vật 1 là:
\({p_1} = {m_1}{v_1} = 1.3 = 3kg.m/s\)
Động lượng của vật 2 là:
\({p_2} = {m_2}{v_2} = 3.1 = 3kg.m/s\)
a.
Tổng động lượng của hệ là:
\(p = {p_1} + {p_2} = 3 + 3 = 6kg.m/s\)
Động lượng của hệ cùng phương, cùng chiều với \({{\vec p}_1},{{\vec p}_2}\)
b.
Tổng động lượng của hệ là:
\(p = {p_1} – {p_2} = 3 – 3 = 0kg.m/s\)
c.
Tổng động lượng của hệ là:
\(p = \sqrt {{p_1}^2 + {p_2}^2} = \sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 kg.m/s\)
Vì động lượng của vật 1 và vật 2 bằng nhau nên động lượng của hệ hợp \({{\vec p}_1},{{\vec p}_2}\) góc 45 độ.
Giải:
`\vec{p}=\vec{p_1}+\vec{p_2}`
a) Ta có: `\vec{p_1}` ↑↑ `\vec{v_1}` ↑↑ `\vec{v_2}` ↑↑ `\vec{p_2}`
⇒ `\vec{p}` có phương, chiều trùng với `\vec{v_1}`
`p_1=m_1v_1=1.3=3` $(kg.m/s)$
`p_2=m_2v_2=3.1=3` $(kg.m/s)$
Độ lớn động lượng của hệ:
`p=p_1+p_2=3+3=6` $(kg.m/s)$
b) `\vec{v_1}` ↑↓ `\vec{v_2}`
⇒ `p=|p_1-p_2|=|3-3|=0`
c) `\vec{v_1} ⊥ \vec{v_2}`
Vì `p_1=p_2` nên `\vec{p}` hợp với phương ngang 1 góc `45^o`
Độ lớn động lượng của hệ:
`p=\sqrt{p_1^2+p_2^2}=\sqrt{3^2+3^2}=3\sqrt{2}` $(kg.m/s)$