hấp thụ hoàn toàn 0.896 lít khí so2 vào 200ml dung dịch ca(oh)2 0.5 M tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng

hấp thụ hoàn toàn 0.896 lít khí so2 vào 200ml dung dịch ca(oh)2 0.5 M tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng

0 bình luận về “hấp thụ hoàn toàn 0.896 lít khí so2 vào 200ml dung dịch ca(oh)2 0.5 M tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng”

  1. Đáp án: `m_{CaSO_3}=4,8g`

    Giải:

    `n_{SO_2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04 \ (mol)`

    `n_{Ca(OH)_2}=0,5.0,2=0,1 \ (mol)`

    Ta có:

    `T=\frac{n_{SO_2}}{n_{Ca(OH)_2}}=\frac{0,04}{0,1}=0,4<1`

    → Phản ứng tạo muối trung hòa

    `SO_2+Ca(OH)_2 → CaSO_3+H_2O`

    `n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,04 \ mol`

    Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng:

    `m_{CaSO_3}=0,04.120=4,8 \ (g)`

    Bình luận
  2. Chúc bạn học tốt!!!

    Đáp án:

    `4,8g`

    Giải thích các bước giải:

    Các `PTHH` có thể xảy ra:

    `SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O`    `(1)`

    `2SO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HSO_3)_2`      `(2)`

    `n_{SO_2}=0,896÷22,4=0,04 mol`

    `n_{Ca(OH)_2}=0,2.0,5=0,1 mol`

    Xét `T={n_{SO_2}}/{n_{Ca(OH)_2}}={0,04}/{0,1}=0,4`

    Vì `T<1` nên Chỉ xảy ra `(1), Ca(OH)_2` dư, `SO_2` hết

    Kết tủa là `CaSO_3`

    Theo pt:

    `n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,04 mol`

    `=> m_{CaSO_3}=0,04.120=4,8g`

    Bình luận

Viết một bình luận