Hấp thụ hoàn toàn 2,24L CO2 (đktc) vào
a, 100ml dd NaOH 3M
b, 100ml dd NaOH 1M
c, 100ml dd NaOH 1,2M
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp trên
Hấp thụ hoàn toàn 2,24L CO2 (đktc) vào
a, 100ml dd NaOH 3M
b, 100ml dd NaOH 1M
c, 100ml dd NaOH 1,2M
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp trên
Đáp án:
a, `m_(Na_2CO_3)=10.6(g)`
b, `m_(NaHCO_3)=8.4(g)`
c, `m_(NaHCO_3)=6.72(g)`
`m_(Na_2CO_3)=2.12(g)`
Giải thích các bước giải:
`n_(CO_2)=2.24/22.4=0.1(mol)`
a,
`n_(NaOH)=0.1·3=0.3(mol)`
Lập tỉ lệ: `(n_(NaOH))/(n_(CO_2))=0.3/0.1=3>2`
`=>` Pư tạo muối trung hòa, `CO_2` hết
`PTHH:CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O`
`Theopt:n_(Na_2CO_3)=n_(CO_2)=0.1(mol)`
`m_(Na_2CO_3)=0.1·106=10.6(g)`
b,
`n_(NaOH)=0.1·1=0.1(mol)`
Lập tỉ lệ: `(n_(NaOH))/(n_(CO_2))=0.1/0.1=1`
`=>` Pư tạo muối axit, `NaOH` hết
`PTHH:NaOH+CO_2->NaHCO_3`
`Theopt:n_(NaHCO_3)=n_(NaOH)=0.1(mol)`
`m_(NaHCO_3)=0.1·84=8.4(g)`
c,
`n_(NaOH)=0.1·1.2=0.12(mol)`
Lập tỉ lệ: `1<(n_(NaOH))/(n_(CO_2))=0.12/0.1=1.2<2`
`=>` Pư tạo `2` muối, cả hai chất đều hết
`PTHH:`
`CO_2+NaOH->NaHCO_3(1)`
`CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O(2)`
Đặt `n_(NaHCO_3)=x(mol); n_(Na_2CO_3)=y(mol)`
`Theopt(1):n_(CO_2)=n_(NaOH)=n_(NaHCO_3)=x(mol)`
`Theopt(2):n_(CO_2)=n_(Na_2CO_3)=y(mol)`
`n_(NaOH)=2n_(Na_2CO_3)=2y(mol)`
`=>`$\left \{ {{x+y=0.1} \atop {x+2y=0.12}} \right.$ `<=>`$\left \{ {{x=0.08(mol)} \atop {y=0.02(mol)}} \right.$
`m_(NaHCO_3)=0.08·84=6.72(g)`
`m_(Na_2CO_3)=0.02·0.6=2.12(g)`
`=>m_(\text{muối})=6.72+2.12=8.84(g)`
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
a,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{NaOH}} = 0,3mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 3
\end{array}\)
Suy ra chỉ tạo 1 muối \(N{a_2}C{O_3}\) và NaOH dư
\(\begin{array}{l}
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 10,6g
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{NaOH}} = 0,1mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1
\end{array}\)
Tạo ra 1 muối \(NaHC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\\
{n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{NaHC{O_3}}} = 8,4g
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{NaOH}} = 0,12mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,2
\end{array}\)
Tạo ra 2 muối \(NaHC{O_3}\) và \(N{a_2}C{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của \(C{O_2}\) trong 2 phản ứng sau
\(\begin{array}{l}
NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\\
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
\end{array}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
a + 2b = 0,12
\end{array} \right.\\
\to a = 0,08 \to b = 0,02\\
\to m = {m_{NaHC{O_3}}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}}\\
\to m = 0,08 \times 84 + 0,02 \times 106 = 8,84g
\end{array}\)