Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.Biết khối lượng riêng của dung dịch Ca(OH)2 đã dung bằng 1,25 gam/ml.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.Biết khối lượng riêng của dung dịch Ca(OH)2 đã dung bằng 1,25 gam/ml.
Đáp án:
\({C_{M{\text{ Ca(HC}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = 0,333M\)
\(C{\% _{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 4,348\% \)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,15.1 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to 1 < \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,15}} < 2\)
Do vậy tạo ra 2 muối.
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
Ta có:
\({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{C{O_2}}} – {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = 0,15 – 0,05 = 0,1{\text{mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ Ca(HC}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,333M\)
\({m_{dd{\text{ Ca(OH}}{{\text{)}}_2}}} = 150.1,25 = 187,5{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{dd\;{\text{X}}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{dd{\text{ Ca(OH}}{{\text{)}}_2}}} – {m_{CaC{O_3}}}\)
\( = 0,2.44 + 187,5 – 0,1.100 = 186,3{\text{ gam}}\)
\({m_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,05.(40 + 61.2) = 8,1{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{8,1}}{{186,3}} = 4,348\% \)