hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch KOH 1,5M và K2CO3 1M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X .tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch x
hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch KOH 1,5M và K2CO3 1M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X .tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch x
Đáp án:
20,7g và 40 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol\\
{n_{KOH}} = 0,2 \times 1,5 = 0,3\,mol\\
{n_{{K_2}C{O_3}}}\text{ ban đầu} = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\
2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\\
\dfrac{{0,3}}{2} < \dfrac{{0,35}}{1} \Rightarrow C{O_2}\text{ dư}\\
{n_{{K_2}C{O_3}}}\text{ sau phản ứng} = \dfrac{{0,3}}{2} + 0,2 = 0,35\,mol\\
{n_{C{O_2}}} \text{ dư} = 0,35 – \dfrac{{0,3}}{2} = 0,2\,mol\\
{K_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to 2KHC{O_3}\\
\dfrac{{0,35}}{1} > \dfrac{{0,2}}{1} \Rightarrow {K_2}C{O_3} \text{ dư}\\
{n_{{K_2}C{O_3}}} \text{ dư}= 0,35 – 0,2 = 0,15\,mol\\
{n_{KHC{O_3}}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
{m_{{K_2}C{O_3}}} \text{ dư} = 0,15 \times 138 = 20,7g\\
{m_{KHC{O_3}}} = 0,4 \times 100 = 40g
\end{array}\)
Đáp án:
60,7g
Giải thích các bước giải:
nCO2= 0,35mol
nKOH= 0,3mol
nK2CO3= 0,2 mol
T= nKOH/nCO2= 0,3/0,35= 0,86 –> tạo muối KHCO3
CO2 + KOH —> KHCO3
0,3mol 0,3mol 0,3mol
–>nCO2 dư= 0,05mol
CO2 + K2CO3 + H2O –> 2KHCO3
0,05 0,05 0,05 0,1
=> dung dịch X sau có: KHCO3 0,3+0,1=0,4mol
K2CO3 dư= 0,2-0,05=0,15mol
m k2CO3 dư=0,15.138=20,7g
m KHCO3=0,4.100=40g
mddX= 0,4.100+ 0,15.138
= 40+20,7
=60,7g