Hãy xác định mMgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 250g ddbh từ 80 độ -) 20 độ. Biết ddbh ở 80 độ = 38,6%, 20 độ = 29% 02/10/2021 Bởi Maria Hãy xác định mMgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 250g ddbh từ 80 độ -) 20 độ. Biết ddbh ở 80 độ = 38,6%, 20 độ = 29%
Đáp án: \[m=51,021\ \text{gam}\] Giải thích các bước giải: Ở `\text{80}^{\circ} \text {C`: Trong 138,6 gam dung dịch `MgSO_4` bão hòa có 38,6g `MgSO_4` và `100` g `H_2O` Suy ra: Trong 250 gam ____________________________ 69,62g `MgSO_4` và `180,38`g `H_2O` Gọi khối lượng `MgSO_4.7H_2O` kết tinh khi hạ từ 80 độ xuống 20 độ là x `=> n_{MgSO_4. 7H_2O\ \text{kết tinh}}=x/(246)\ (mol)=> n_{MgSO_4 \ \text{kết tinh}}=x/(246)\ (mol)=> m_{MgSO_4\ \text{kết tinh}}=(20)/(41)x\ (gam)=> m_{H_2O\ \text{kết tinh}}=x-(20)/(41)x=(21)/(41)x\ (gam)` Suy ra, phương trình biểu thị độ tan của `MgSO_4` ở `20^{\circ}\ \text{C`: \[\dfrac{69,62-\dfrac{20}{41}x}{180,38-\dfrac{21}{41}x}=\dfrac{29}{100}\Rightarrow x=51,021\] Vậy khối lượng `MgSO_4. 7H_2O` kết tinh là `51,021`g Bình luận
Đáp án: Có \(51,02g\) \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh Giải thích các bước giải: Ở 80 độ: Cứ 38,6g \(MgS{O_4}\) tan trong 100g nước tạo 138,6g dung dịch bão hòa \({m_{CuS{O_4}}}\) có trong 250g dung dịch bão hòa: \({m_{MgS{O_4}}} = \dfrac{{250 \times 38,6}}{{138,6}} = 69,62g\) \({m_{{H_2}O}}\) có trong 250g dung dịch bão hòa:\({m_{{H_2}O}} = \dfrac{{250 \times 100}}{{138,6}} = 180,38g\) Gọi khối lượng \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh là a \(\begin{array}{l}{m_{MgS{O_4}}}(rắn) = \dfrac{{a \times 120}}{{246}} = \dfrac{{20}}{{41}}a(g)\\ \to {m_{MgS{O_4}}}(dung dịch) = 69,62 – \dfrac{{20}}{{41}}a(g)\\{m_{{H_2}O}}(trước) = \dfrac{{a \times 7 \times 18}}{{246}} = \dfrac{{21}}{{41}}a(g)\\ \to {m_{{H_2}O}}(dung dịch) = 180,38 – \dfrac{{21}}{{41}}a(g)\end{array}\) Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ có độ tan là 29 \(\begin{array}{l}S = \dfrac{{69,62 – \dfrac{{20}}{{41}}a}}{{180,38 – \dfrac{{21}}{{41}}a}} \times 100 = 29\\ \to a = 51,02g\end{array}\) vậy có 51,02g \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh Bình luận
Đáp án:
\[m=51,021\ \text{gam}\]
Giải thích các bước giải:
Ở `\text{80}^{\circ} \text {C`:
Trong 138,6 gam dung dịch `MgSO_4` bão hòa có 38,6g `MgSO_4` và `100` g `H_2O`
Suy ra: Trong 250 gam ____________________________ 69,62g `MgSO_4` và `180,38`g `H_2O`
Gọi khối lượng `MgSO_4.7H_2O` kết tinh khi hạ từ 80 độ xuống 20 độ là x
`=> n_{MgSO_4. 7H_2O\ \text{kết tinh}}=x/(246)\ (mol)=> n_{MgSO_4 \ \text{kết tinh}}=x/(246)\ (mol)=> m_{MgSO_4\ \text{kết tinh}}=(20)/(41)x\ (gam)=> m_{H_2O\ \text{kết tinh}}=x-(20)/(41)x=(21)/(41)x\ (gam)`
Suy ra, phương trình biểu thị độ tan của `MgSO_4` ở `20^{\circ}\ \text{C`:
\[\dfrac{69,62-\dfrac{20}{41}x}{180,38-\dfrac{21}{41}x}=\dfrac{29}{100}\Rightarrow x=51,021\]
Vậy khối lượng `MgSO_4. 7H_2O` kết tinh là `51,021`g
Đáp án:
Có \(51,02g\) \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh
Giải thích các bước giải:
Ở 80 độ:
Cứ 38,6g \(MgS{O_4}\) tan trong 100g nước tạo 138,6g dung dịch bão hòa
\({m_{CuS{O_4}}}\) có trong 250g dung dịch bão hòa: \({m_{MgS{O_4}}} = \dfrac{{250 \times 38,6}}{{138,6}} = 69,62g\)
\({m_{{H_2}O}}\) có trong 250g dung dịch bão hòa:\({m_{{H_2}O}} = \dfrac{{250 \times 100}}{{138,6}} = 180,38g\)
Gọi khối lượng \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh là a
\(\begin{array}{l}
{m_{MgS{O_4}}}(rắn) = \dfrac{{a \times 120}}{{246}} = \dfrac{{20}}{{41}}a(g)\\
\to {m_{MgS{O_4}}}(dung dịch) = 69,62 – \dfrac{{20}}{{41}}a(g)\\
{m_{{H_2}O}}(trước) = \dfrac{{a \times 7 \times 18}}{{246}} = \dfrac{{21}}{{41}}a(g)\\
\to {m_{{H_2}O}}(dung dịch) = 180,38 – \dfrac{{21}}{{41}}a(g)
\end{array}\)
Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ có độ tan là 29
\(\begin{array}{l}
S = \dfrac{{69,62 – \dfrac{{20}}{{41}}a}}{{180,38 – \dfrac{{21}}{{41}}a}} \times 100 = 29\\
\to a = 51,02g
\end{array}\)
vậy có 51,02g \(MgS{O_4}.7{H_2}O\) kết tinh