hãy xác định nguyên tố X trong những trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
c) 1 hợp chất có phân tử 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước
$ a,\text{PTK }_{XSO_4}= 2,33. \text{PTK}_{CaCO_3}= 2,33.(1.40+ 1.12 + 3.16)= 233 \\\text{mà PTK}_{SO_4}=1.32+4.16=96\text{ đvC}\\ \to\text{PTK}_{X}= 233-96= 137\\\to \text{X là } Ba \\ b, \text{PTK}_{Na_2CX_3} =1.\text{PTK}_{CaCO_3}+3.{PTK}_{H_2}=1.40+ 1.12 + 3.16+3.2=106\\\text{mà PTK}_{Na_2C}=2.23+1.12=58\\\to \text{PTK}_{X_3}=106-58=48\\\to\text{PTK}_{X}=48:3=16\\\to \text{X là } O \\ c, \text{PTK}_{Al_2X_3O_{12}}=19.\text{PTK}_{H_2O}=19.(1.2+16)= 342\\\text{mà PTK}_{Al_2O_{12}}=2.27+12.16=246\\\to\text{PTK}_{X_{3}}=342-246=96\\\to\text{PTK}_{X}=96:3=32\\\to\text{X là }S$
Đáp án:
a, X= Ba ( bari)
b, X= O (oxi)
c, X= S (Lưu huỳnh)
Giải thích các bước giải:
a, PTK của hợp chất là:
MX+ MS + 4MO= 2,33. MCaCO3= 2,33.(40+ 12 + 3.16)= 233
=> MX + 32+ 64=233 => MX= 137 (Ba)
b, PTK của hợp chất là
2. MNa + MC+ 3Mx
X= MCaCO3 + 3MH2= 106
3MX + 46+ 12= 106=> MX= 16(oxi)
c, PTK của h/c là
2MAl+ 3MX+ 12MO= 12MH2O=342
3MX+ 54+ 192=342=> MX= 32(Lưu hùynh)