Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozzơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit.
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học chung của axit. Làm những thí nghiệm:
Tác dụng với kim loại:
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑
Tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
Tác dụng với bazơ tan
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng:
Tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2 mà cho các sản phẩm khử khác nhau như SO2, H2S, S…..:
2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Tác dụng được với nhiều kim loại:
Cu + 2H2SO4 (đậm đặc)→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Tính háo nước của H2SO4 đặc:
C12H22O11 H2SO4 đặc→ 12C + 11 H2O
a)
+, Tác dụng với kim loại:
PTHH : H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑
+, Tác dụng với oxit bazơ
PTHH : H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
+,Tác dụng với bazơ tan
PTHH : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
b)
+, Tác dụng với kim loại không giải phóng H2 mà cho các sản phẩm khử khác nhau: SO2, H2S, S…..
PTHH : 2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
+, Tác dụng được với nhiều kim loại:
PTHH : Cu + 2H2SO4 (đậm đặc)→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
+, Tính háo nước của H2SO4 đặc:
PTHH : C12H22O11 + H2SO4 → C + H2O