Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,14 gam hỗn

Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,14 gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oelat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là?

0 bình luận về “Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,14 gam hỗn”

  1. Đáp án:

    $ V = 18,032\ l$

    Giải thích các bước giải:

    Ta có: $n_{H_2} = 0,02\ mol$

    $\to n_{C_{17}H_{33}COONa} = n_{H_2} = 0,02\ mol$

    Mặt khác: $m_{hh} = 9,14\ g$

    $\to m_{C_{17}H_{33}COONa}+ m_{C_{17}H_{35}COONa}=9,14$

    $⇒ m_{C_{17}H_{35}COONa} = 9,14-0,02.304=3,06\ mol$

    $⇒ n_{C_{17}H_{35}COONa} = \dfrac{3,06}{306}=0,01\ mol$

    Nhận thấy: $\dfrac{n_{C_{17}H_{33}COONa}}{n_{C_{17}H_{35}COONa}}=2$

    Vậy trong triglixerit X có chứa 2 gốc $C_{17}H_{33}COO-$ và 1 gốc: $C_{17}H_{35}COO-$

    ⇒ X là: $C_{57}H_{106}O_6$ ứng với số mol là 0,01 mol.

    +) Đốt cháy X:

    $C_{57}H_{106}O_6 \xrightarrow{+O_2,t^o} 57CO_2+53H_2O\\\hspace{0,4cm}0,01 \to \hspace{1,8cm}0,57\hspace{1,3cm}0,53\ (mol)$

    BTNT O: $n_{O_2} = \dfrac{0,57.2+0,53-0,01.6}{2} = 0,805\ mol$

    $⇒ V = V_{O_2} = 18,032\ l$

    Bình luận

Viết một bình luận