Hóa 8 chương VI dung dịch 1) Hòa tan hoàn toàn 10,6g Na2CO3 vào nước được 200 ml dung dịch Na2CO3. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch

Hóa 8 chương VI dung dịch
1) Hòa tan hoàn toàn 10,6g Na2CO3 vào nước được 200 ml dung dịch Na2CO3. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,05g/mol
2) Tính Nồng độ mol của dung dịch NaOH , biết rằng 80ml dung dịch này có chứa 0.8g NaOH 37.Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt II sunfat và khí hidro
a) Viết pthh của phản ứng
b)Tính khối lượng FeSO4 thu được
c) Tính thể tích H2 thoát ra (đktc) ?
3) Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dung dịch
200g dung dịch KCl 15%

0 bình luận về “Hóa 8 chương VI dung dịch 1) Hòa tan hoàn toàn 10,6g Na2CO3 vào nước được 200 ml dung dịch Na2CO3. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch”

  1. Đáp án:

     1)

    Khối lượng dung dịch \(Na_2CO_3\) là:

    \(m_{Na_2CO_3}=V.D=200.10,5=210\left(g\right)\)

    Nồng độ phần trăm của dung dịch trên là:

    C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{10.6}{210}.100\%=5,05\%\)

    Đổi 200ml=0,2l

    Số mol của 10,6g \(Na_2CO_3\) là :

    \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{m_{Na_{2_{ }}CO_3}}{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)

    Nồng độ mol của dung dịch trên là :

    \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

    Vậy\(C\%=5,05\%\\ C_M=0,5M\)

    2)

    Câu này hơi khó với mình

    3) 

    Khối lượng chất tan KCl

    mct = c% . mdd= 15. 200=3000 gam 

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Bài 2: 

    $n_{NaOH}= \frac{0,8}{40}= 0,02 mol$

    => $C_M= \frac{0,02}{0,08}= 0,25M$

    Bài 37:

    a, $Fe+ H_2SO_4 \to FeSO_4+ H_2$

    b,

    $n_{H_2SO_4}= 0,5.1,2= 0,6 mol$

    => $n_{FeSO_4}= n_{H_2}= 0,6 mol$

    $m_{FeSO_4}= 0,6.152= 91,2g$

    c,

    $V_{H_2}= 0,6.22,4= 13,44l$

    Bài 3:

    $m_{KCl}= 200.15\%= 30g$

    Bình luận

Viết một bình luận