Hòa tan 1,95 gam Zn trong 200ml dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu
được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a. Viết phản ứng hóa học đã xảy ra. Tính thể tích khí NO ở đktc.
b. Để phản ứng hết dung dịch Y cần V lít dung dịch NH3 0,1M. Tính giá trị m
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nZn = 1.95 / 65 = 0.03 mol
nHNO3 = 0.2 * 0.5 = 0.1 mol
a) PTHH : 3Zn + 8HNO3 -> 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0.03 – 0.08 – 0.03 – 0.02
Ta có : 0.03 / 3 < 0.1 / 8
=> Zn hết ; HNO3 dư
V(NO) = 0.02 * 22.4 = 0.448 lít
b) PTHH : NH3 + HNO3 -> NH4NO3
(0.1-0.08) mol
V(NH3) = (0.1-0.08) / 0.1 = 0.2 lít
Đáp án:
`a.`
Phương trình hóa học :
`3Zn+8HNO_3→3Zn(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O`
`-V_{NO}(đktc)=0,448(l)`
`b.`
`-V_{NH_3}=0,2(l)`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{Zn}=\frac{1,95}{65}=0,03(mol)`
Vì `V_{HNO_3}=200(ml)=0,2(l)`
`-n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1(mol)`
Phương trình hóa học :
`3Zn+8HNO_3→3Zn(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O`
Trước pứ:`0,03` `0,1` `(mol)`
Pứ: `0,03` `0,08` `0,03` `0,02` `(mol)`
Sau pứ: `0` `0,02` `0,03` `0,02` `(mol)`
`→HNO_3` dư, tính theo `Zn`
`→V_{NO}(đktc)=0,02.22,4=0,448(l)`
`b.`
Phương trình hóa học :
`NH_3+HNO_3→NH_4NO_3`
`0,02←0,02` `(mol)`
`→V_{NH_3}=\frac{0,02}{0,1}=0,2(l)`