hòa tan 1 hidroxit của kim loại(II) bằng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối 8,98%. Xác định công thức hidroxit
hòa tan 1 hidroxit của kim loại(II) bằng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối 8,98%. Xác định công thức hidroxit
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi $m_{\text{dung dịch H2SO4}} = 100(gam)$
$⇒n_{H_2SO_4} = \frac{100.9,8\%}{98} = 0,1(mol)$
Gọi CTTQ của hidroxit là $R(OH)_2$
$R(OH)_2 + H_2SO_4 → RSO_4 + 2H_2O$
Ta có : $n_{R(OH)_2} = n_{RSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{R(OH)_2} + m_{\text{dung dịch H2SO4}} $
$= 0,1.(R+34) + 100 = 0,1R + 103,4(gam)$
$⇒ C\%_{RSO_4} = \frac{0,1.(R+96)}{0,1R+103,4}.100\% = 8,98\%$
$⇒ R = -3,45$
⇒ Sai đề
Đáp án:
Sai đề
Giải thích các bước giải:
hidroxit của kim loại có dạng \(A(OH)_2\)
\(A(OH)_2+H_2SO_4\to ASO_4+2H_2O\)
giả sử có 1 mol axit sunfuric
\(\to m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98}{9,8\%}=1000\ \text{gam}\\ n_{A(OH)_2}=n_{H_2SO_4}=1\ \text{mol}\to m_{A(OH)_2}=A+34\to m_{dd}=A+1034\ \text{gam}\)
\(\to n_{ASO_4}=n_{A(OH)_2}=1\ \text{mol}\to m_{ASO_4}=A+96\ \text{gam}\to \dfrac{A+96}{A+1034}\cdot 100\%=8,98\%\to A=…\)