Hòa tan 1 lượng nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 26,88 lít khí ở đktc, phản ứng theo phương trình
Al + H2SO4 – – – > Al2(SO4)3 + H2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành
Đáp án:
`a.`
Phương trình hóa học :
`2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑`
`b.`
`-m_{Al}=21,6(g)`
`c.`
`-m_{Al_2(SO_4)_3}=136,8(g)`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{26,88}{22,4}=1,2(mol)`
Phương trình hóa học :
`2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑`
`0,8` `1,2` `0,4` ` ←` `1,2` `(mol)`
`b.`
`-m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,8.27=21,6(g)`
`c.`
`-m_{Al_2(SO_4)_3}=n_{Al_2(SO_4)_3}.M_{Al_2(SO_4)_3}=0,4.342=136,8(g)`
Đáp án:
a) $2Al + 3H_2SO_4\longrightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow$
b) $m_{Al}=21,6\,g$
c) $m_{Al_2(SO_4)_3}= 136,8\,g$
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
$2Al + 3H_2SO_4\longrightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow$
b) Số mol $H_2$ sinh ra sau phản ứng:
$n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\,mol$
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
$n_{Al}=\dfrac23n_{H_2}=\dfrac23\cdot 1,2 =0,8\,mol$
Khối lượng $Al$ tham gia phản ứng:
$m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,8.27 =21,6\,g$
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
$n_{Al_2(SO_4)_3}= \dfrac13n_{H_2}= \dfrac13\cdot 1,2 = 0,4\,mol$
Khối lượng muối tạo thành:
$m_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2(SO_4)_3}.M_{Al_2(SO_4)_3} = 0,4.342= 136,8\,g$