Hòa tan 10.2 g oxit kim loại (III) vào dung dịch H2SO4 20% thu được 34.2g muối.
a) Viết PTHH
b) Xác định công thức oxit
c) Tính m dd H2SO4
d) Tính V dd H2SO4 (D=1.143 g/mol)
mng ai biết làm giúp mình với
Hòa tan 10.2 g oxit kim loại (III) vào dung dịch H2SO4 20% thu được 34.2g muối.
a) Viết PTHH
b) Xác định công thức oxit
c) Tính m dd H2SO4
d) Tính V dd H2SO4 (D=1.143 g/mol)
mng ai biết làm giúp mình với
Đáp án:a+b)Gọi X,Y lần lượt là công thức của oxit kim loại (lll)
Công thức của oxit kim loại(lll):X2O3
Phương trình:
X2O3+3H2SO4→X2(SO4)3+3H2O
10,2g 34,2
10,2/X.2+16.3 34,2/X.2+96.3
Theo đề bài,ta có phương trình:
10,2/X.2+16.3=34,2/X.2+96.3
⇔X=27:Al(nhôm)
Vậy công thức của oxit ba zơ:Al2O3
c)Số mol của Al2O3:nAl2O3=m/M=10,2/102=0,1(mol)
Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O
0,1 mol 0,3mol 0,1 mol 0,3mol
Khối lượng chất tan của H2SO4:
mct=n.M=0,3.98=29,4(g)
d)mdd=mct.100%/20%=29,4.100%/20%=147(g)
Thể tích dung dịch của H2SO4:
Vdd H2SO4=m/D=147/1,143=128,6(ml)
Đề có sự sai sót,xin sửa lỗi D=1,143 g/ml
Đáp án:
b, `Al_2O_3`
c, `m_{dd\ H_2SO_4}=147\ (g).`
d, `V_{dd\ H_2SO_4}=128,61\ (ml).`
Giải thích các bước giải:
`-` Gọi kim loại hóa trị III là `R`.
`\to` Công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II là `R_2O_3`
`-` `n_{R_2O_3}=\frac{10,2}{2R+48}\ (mol).`
`-` `n_{R_2(SO_4)_3}=\frac{34,2}{2R+288}\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
b,
`-` Theo phương trình: `n_{R_2O_3}=n_{R_2(SO_4)_3}`
`\to \frac{10,2}{2R+48}=\frac{34,2}{2R+288}`
`\to 20,4R+2937,6=68,4R+1641,6`
`\to -48R=-1296`
`\to R=27`
`\to` Kim loại hóa trị II cần tìm là Nhôm `(Al)`.
`\to` Công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị III là `Al_2O_3`.
c,
`-` `n_{Al_2O_3}=\frac{10,2}{102}=0,1\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=0,3\ (mol).`
`\to m_{H_2SO_4}=0,3\times 98=29,4\ (g).`
`\to m_{dd\ H_2SO_4}=\frac{29,4}{20%}=147\ (g).`
d,
`-` Ta có: `D_{H_2SO_4}=1,143` $(g/ml)$.
`\to V_{dd\ H_2SO_4}=\frac{147}{1,143}=128,61\ (ml).`