Hoà tan 10,8 g Al tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl.a,viết PTHH b,Tính thể tích thu được ở đktc c,tính khối lượng muối nhôm thu được .d,tính nồn

Hoà tan 10,8 g Al tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl.a,viết PTHH b,Tính thể tích thu được ở đktc c,tính khối lượng muối nhôm thu được .d,tính nồng độ CM của dung dịch HCl ban đầu

0 bình luận về “Hoà tan 10,8 g Al tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl.a,viết PTHH b,Tính thể tích thu được ở đktc c,tính khối lượng muối nhôm thu được .d,tính nồn”

  1. a,$Al+2HCl→AlCl_2+H_2$

    b,nAl=10,8/27=0,4(mol

    ⇒nH2=0,4(mol)

    ⇒VH2=0,4.22,4=8,96(lít)

    c,nAl=nAlCl2=0,4(mol)

    ⇒mAlCl2=0,4.98=39,2(g)

    d,ta có: 600ml=0,6(lít)

    nHCl=2nAl=0,8(mol)

    ⇒CM=0,8/0,6=1,(3)M

    Bình luận
  2. Đáp án:

    b) \({{\text{V}}_{{H_2}}} = 13,44{\text{ lít}}\)

    c) \({{\text{m}}_{AlC{l_3}}} = 53,4{\text{ gam}}\)

    d) \({{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = 2M\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)

    \({n_{Al}} = \frac{{10,8}}{{27}} = 0,4{\text{ mol}} \to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}}\)

    \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,4{\text{ mol }} \to {{\text{m}}_{AlC{l_3}}} = 0,4.(27 + 35,5.3) = 53,4{\text{ gam}}\)

    \({n_{HCl}} = 3{n_{Al}} = 0,4.3 = 1,2{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{1,2}}{{0,6}} = 2M\)

    Bình luận

Viết một bình luận