Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan hết 11,2 gam hỗn hợp trên trong dung

Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan hết 11,2 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tìm kim loại M.

0 bình luận về “Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan hết 11,2 gam hỗn hợp trên trong dung”

  1. Đáp án:

     \(Mg\)

    Giải thích các bước giải:

     Vì \(Cu\) không tác dụng với \(HCl\) nên chỉ có \(M\) phản ứng.

    Gọi \(n\) là hóa trị của \(M\).

    Phản ứng xảy ra:

    \(M + nHCl\xrightarrow{{}}MC{l_n} + \dfrac{n}{2}{H_2}\)

    Ta có: 

    \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,136}}{{22,4}} = 0,14{\text{ mol = }}\dfrac{n}{2}{n_M}\)

    \( \to n.{n_M} = 0,28\)

    Hòa tan hỗn hợp trên bằng \(HNO_3\) loãng dư:

    \(3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)

    \(3M + 4nHN{O_3}\xrightarrow{{}}3M{(N{O_3})_n} + nNO + 2n{H_2}O\)

    \( \to {n_{NO}} = \dfrac{2}{3}{n_{Cu}} + \dfrac{n}{3}{n_M} = \dfrac{{3,92}}{{22,4}} = 0,175{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{Cu}} = 0,1225{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_M} = 11,2 – 0,1225.64 = 3,36{\text{ gam}}\)

    \({n_M} = \dfrac{{0,28}}{n} \to {M_M} = \dfrac{{3,36}}{{\dfrac{{0,28}}{n}}} = 12n\)

    Với \(n=2; M_M=24 \to M: Mg\)

    Bình luận

Viết một bình luận