Hòa tan 11,5gam hỗn hợp Cu, Mg, Al vào d.dịch HCl thu được 5,6 lít khí(đkc). Phần không tan cho vào H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít khí(đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu 2: Cho 0,2 mol NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,28 gam.B. 12 gam.C. 28,7 gam.D. 14,35 gam.
Câu 3: cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có m gam muối clorua được tạo thành. Giá trị của m là
A. 9,5 gam.B. 12 gam.C. 8,7 gam.D. 4,35 gam.
Đáp án:
2. C
3. A
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to C{\rm{uS}}{{\rm{O}}_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
{n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Cu}} = 6,4g\\
\to {m_{Mg,Al}} = 5,1g
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 24b = 5,1\\
\dfrac{3}{2}a + b = 0,25
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1\\
b = 0,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{Al}} = 0,1mol \to {m_{Al}} = 2,7g\\
\to {n_{Mg}} = 0,1mol \to {m_{Mg}} = 2,4g\\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{2,7}}{{11,5}} \times 100\% = 23,48\% \\
\to \% {m_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{{11,5}} \times 100\% = 20,87\% \\
\to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{6,4}}{{11,5}} \times 100\% = 55,65\%
\end{array}\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l}
NaCl + AgN{O_3} \to NaN{O_3} + AgCl\\
{n_{AgCl}} = {n_{NaCl}} = 0,2mol\\
\to {m_{AgCl}} = 0,2 \times 143,5 = 28,7g
\end{array}\)
Câu 3:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = 0,1mol\\
\to {n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1mol\\
\to {m_{MgC{l_2}}} = 0,1 \times 95 = 9,5g
\end{array}\)