Hòa tan 12,1g hỗn hợp Zn, Fe cần vừa đủ 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
Hòa tan 12,1g hỗn hợp Zn, Fe cần vừa đủ 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
Đáp án:
53,72% và 46,28%
2M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
hh:Zn(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
65a + 56b = 12,1\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = b = 0,1\\
\% {m_{Zn}} = \dfrac{{0,1 \times 65}}{{12,1}} \times 100\% = 53,72\% \\
\% {m_{Fe}} = 100 – 53,72 = 46,28\% \\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4\,mol\\
{C_M}HCl = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2M
\end{array}\)
Đáp án:
a)%mZn=53.7%
%mFe=46.3%
b) $C_{M}$=2M
Giải thích các bước giải:
nH2=$\frac{4.48}{22.4}$ =0.2 mol
ta có pt:
Zn+2HCl—->ZnCl2+H2 1
Fe+2HCl—–>FeCl2+H2 2
gọi X và Y là số mol của Zn và Fe
ta có hệ pt
$\left \{ {{65x+56y=12.1} \atop {x+y=0.2}} \right.$
=>$\left \{ {{x=0.1} \atop {y=0.1}} \right.$
=>%mZn=$\frac{65*0.1*100}{12.1}$ =53.7%
=>%mFe=100-53.7=46.3%
b)ta có n HCl=nHCl1 +nHCl2=0.1*2+0.1*2=0.4
=>$C_{M}$ =$\frac{0.4}{0.2}$ =2M