Hòa tan 12g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl 5% dư. Sau phản ứng, thấy thoát ra
2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 5% cần dùng.
Hòa tan 12g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl 5% dư. Sau phản ứng, thấy thoát ra
2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 5% cần dùng.
Khi pứ với HCl chỉ có Fe pứ còn Cu không pứ
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
PTHH: Fe+2HCl–> FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1
mFe=0,1. 56=5,6 g
Ta có: m hh= mCu+mFe
12 =mCu+5,6
–>mCu=6,4g
b) Ta có: nHCl=0,2 mol (Theo PTHH)
C% =mct. 100/ mdd
<=> 5= 0,1. 56. 100/ mdd
–> mdd=112 g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì Cu không pư với HCl nên ta có:
$PTPƯ:Fe+2HCl→FeCl_2+H_2$
$nH_2=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol.$
$Theo$ $pt:$ $nFe=nH_2=0,1mol.$
$⇒mFe=5,6g.$
$⇒mCu=12-5,6=6,4g.$
$b,Theo$ $pt:$ $nHCl=2nH_2=0,2mol.$
$Áp$ $dụng$ $CT:C%=\frac{mct.100}{mdd}.$
$⇔5=\frac{0,1.56.100}{mddHCl}.$
$⇒mddHCl=112g.$
chúc bạn học tốt!