Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của dung dịch B.
Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của dung dịch B.
By Jade
By Jade
Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của dung dịch B.
Đổi 100ml = 0,1l
$ n_{P_2O_5} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{14,2}{142} = 0,1 (mol) $
$ P_2O_5 + 3H_2O \rightarrow 2H_3PO_4 $
Theo phương trình :
$ n_{H_3PO_4} = 2 × n_{P_2O_5} = 2 × 0,1 = 0,2 (mol) $
$ \rightarrow C_{MH_3PO_4} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2 (M) $
Bạn tham khảo nha!
`-` `P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
`-` $n_{P_2O_5}$ `=` $\dfrac{14,2}{142}$ `= 0,1` `(mol)`
`-` `100` `(ml)` `= 0,1` `(l)`
`-` Theo phương trình $n_{H_3PO_4}$ `= 0,2` `(mol)`
`->` `C_M =` $\dfrac{0,2}{0,1}$ `= 2` `(M)`