Hòa tan 15,6 (g) K vào 100 (g) H2O. Tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng và tính Thể tích khí H2 thoát ra đktc

Hòa tan 15,6 (g) K vào 100 (g) H2O. Tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng và tính Thể tích khí H2 thoát ra đktc

0 bình luận về “Hòa tan 15,6 (g) K vào 100 (g) H2O. Tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng và tính Thể tích khí H2 thoát ra đktc”

  1. $PTPƯ:2K+2H_2O\xrightarrow{} 2KOH+H_2↑$

    $n_{K}=\dfrac{15,6}{39}=0,4mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{K}=0,2mol.$

    $⇒m_{dd\ spư}=m_{K}+m_{H_2O}-m_{H_2}=15,6+100-(0,2.2)=115,2g.$

    $⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

    m dung dịch= 15,6+100=115,6(g)

    – PTHH: 2K + 2H2O → H2 + 2KOH

    Số mol K: nK=15,6/39= 0,4(mol)

    Số mol H2O: nH2O= 100/18=50/9(mol)

    Theo phương trình: 2 mol K + 2 mol H2O → 1 mol H2 + 2 mol KOH

    Tỉ lệ : nK/2 và nH2O/2

    ⇒0,4/2 và (50/9)/2

    ⇒0,2 và 25/9

    ⇒ H2O dư.

    Theo đb: nH2=1/2 nK = 0,2 mol

    Thể tích H2: VH2= 0,2 × 22,4= 4,48(lít)

    Bình luận

Viết một bình luận