hòa tan 15 g tinh thể cuso4.5h2ovào 105 ml h2o đc dd a a)tính C%,CM và D của d b)caàn pha thêm vào dd a bao nhiêu ml h2o để có đc nồng độ 5%(giả thiết sự hòa tan ko làm thay đổi thẻ tích dd ; choDh2o=1g/ml
hòa tan 15 g tinh thể cuso4.5h2ovào 105 ml h2o đc dd a a)tính C%,CM và D của d b)caàn pha thêm vào dd a bao nhiêu ml h2o để có đc nồng độ 5%(giả thiết sự hòa tan ko làm thay đổi thẻ tích dd ; choDh2o=1g/ml
Đáp án:
\(C{\% _{CuS{O_4}}} = 8\% \)
\( {C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = 0,5714{\text{ M}}\)
\({V_{{H_2}O}} = 72{\text{ ml}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({m_{{H_2}O}} = 105.1 = 105{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd}} = {m_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} + {m_{{H_2}O}} = 15 + 105 = 120{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = {n_{CuS{O_4}}} = \frac{{15}}{{160 + 18.5}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,06.160 = 9,6{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{9,6}}{{120}} = 8\% \)
\({V_{dd}} = {V_{{H_2}O}} = 105{\text{ ml = 0}}{\text{,105 lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = \frac{{0,06}}{{0,105}} = 0,5714{\text{ M}}\)
Sau khi pha thêm nước dung dịch có nồng độ là 5%.
\( \to {m_{dd}} = \frac{{9,6}}{{5\% }} = 192{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 192 – 120 = 72{\text{ gam}}\)
\( \to {V_{{H_2}O}} = \frac{{72}}{1} = 72{\text{ ml}}\)