.Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là CaO CuO FeO ZnO 24/11/2021 Bởi Vivian .Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là CaO CuO FeO ZnO
Đáp án: $→$ Chọn $B.$ Giải thích các bước giải: Đặt công thức của oxit kim loại đó là $RO.$ $RO+2HCl→RCl_2+H_2O$ Ta có: $m_{HCl}=\frac{(30 .7,3)}{100}=2,19(g)$ $⇒n_{HCl}=\frac{2,19}{36,5}=0,06(mol)$ Từ PT trên $⇒n_{RO}=\frac{n_{HCl}}{2}=0,03$ $⇒\frac{2,4}{(R+16)}=0,03$ $⇒64=R.$ $⇒R$ là $Cu.$ $⇒$ CT oxit là $CuO.$ Bình luận
Đáp án:CuO Giải thích các bước giải: m HCl = 30*7.3% = 2.19 gam-> n HCl =2.19/36.5 = 0.06 molGọi công thức hóa học của oxit là ROTa có phương trình phản ứng : RO + 2HCl -> RCl2 + H2O 0.03 <- 0.06 molM RO = M R + 16 = 2.4/0.03 = 80-> M R =64 g/mol Bình luận
Đáp án:
$→$ Chọn $B.$
Giải thích các bước giải:
Đặt công thức của oxit kim loại đó là $RO.$
$RO+2HCl→RCl_2+H_2O$
Ta có:
$m_{HCl}=\frac{(30 .7,3)}{100}=2,19(g)$
$⇒n_{HCl}=\frac{2,19}{36,5}=0,06(mol)$
Từ PT trên $⇒n_{RO}=\frac{n_{HCl}}{2}=0,03$
$⇒\frac{2,4}{(R+16)}=0,03$
$⇒64=R.$
$⇒R$ là $Cu.$
$⇒$ CT oxit là $CuO.$
Đáp án:CuO
Giải thích các bước giải:
m HCl = 30*7.3% = 2.19 gam
-> n HCl =2.19/36.5 = 0.06 mol
Gọi công thức hóa học của oxit là RO
Ta có phương trình phản ứng :
RO + 2HCl -> RCl2 + H2O
0.03 <- 0.06 mol
M RO = M R + 16 = 2.4/0.03 = 80
-> M R =64 g/mol