Hòa tan 2,4g oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9g dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Tìm oxit. 28/08/2021 Bởi Eden Hòa tan 2,4g oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9g dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Tìm oxit.
`n_(HCl)=\frac{21,9.10%}{36,5}=0,06(mol)` `RO+2HCl->RCl_2+H_2O` `0,03` `0,06` `=>M_(RO)=\frac{2,4}{0,03}=80` `=>R+16=80` `=>R=64` `=>R` là `Cu` `=>CTHH:CuO` Bình luận
Đáp án: Oxit là $CuO$ Giải thích các bước giải: số g dung dịch HCl: $m_{ct}=\dfrac{21,9.10}{100}=2,19g$ số mol HCl: $n_{HCl}=\dfrac{2,19.}{36,5}=0,06mol$ $PTHH: MO+2HCl → MCl_2+H_2$ 0,06 0,06 (mol) theo PT và bài ra thì :$n_{HCl}=2n_{Oxit}=0,06mol$ $⇒n_{Oxit}=0,03mol$ $⇒M_{Oxit}=2,4:0,03=80g$ $⇒M_{KL}=80-16=64g$ vậy kim loại đó là đồng hay Cu vậy Oxit là $CuO$ Bình luận
`n_(HCl)=\frac{21,9.10%}{36,5}=0,06(mol)`
`RO+2HCl->RCl_2+H_2O`
`0,03` `0,06`
`=>M_(RO)=\frac{2,4}{0,03}=80`
`=>R+16=80`
`=>R=64`
`=>R` là `Cu`
`=>CTHH:CuO`
Đáp án:
Oxit là $CuO$
Giải thích các bước giải:
số g dung dịch HCl:
$m_{ct}=\dfrac{21,9.10}{100}=2,19g$
số mol HCl:
$n_{HCl}=\dfrac{2,19.}{36,5}=0,06mol$
$PTHH: MO+2HCl → MCl_2+H_2$
0,06 0,06 (mol)
theo PT và bài ra thì :$n_{HCl}=2n_{Oxit}=0,06mol$
$⇒n_{Oxit}=0,03mol$
$⇒M_{Oxit}=2,4:0,03=80g$
$⇒M_{KL}=80-16=64g$
vậy kim loại đó là đồng hay Cu
vậy Oxit là $CuO$