Hoà tan 2,9g hỗn hợp kim loại kiềm thổ và oxit của nó vào nước thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?
Hoà tan 2,9g hỗn hợp kim loại kiềm thổ và oxit của nó vào nước thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?
Đáp án:
M là Bari
Giải thích các bước giải:
$M + 2H_2O \to M(OH)_2 + H_2(1)$
$n_M = n_{M(OH)_2(1)} = n_{H_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
$MO + H_2O \to M(OH)_2(2)$
$n_{MO} = n_{M(OH)_2(2)} = 0,5.0,04 – 0,01 = 0,01(mol)$
Suy ra:
$0,01M + 0,01(M + 16) = 2,9$
$\Rightarrow M = 137(Bari)$
M + nH2O M(OH)n + H2 (1)
M2On + nH2O 2M(OH)n (2)
= = 0,01 mol n = nM = (mol).
Mà n = 0,04.0,5 = 0,02 mol n (pư 2) = 0,02 − .
= (0,02 − ) = 0,01 − .
Ta có: mM + moxit = 2,9 M. + (2M + 16n)(0,01 − ) = 2,9.
M + 8n = 153.
Do M và oxit tan được trong nước nên chỉ có thể n = 1 hoặc n = 2.
Chọn n = 2; M = 137 (Ba).