Hòa tan 20,4g một oxit kim loại nhóm IIIA bằng dung dịch H2SO4 1M dư thu được 53,4g muối
a) Tìm kim loại
b) Để trung hòa axit dư sau phản ứng cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4
Hòa tan 20,4g một oxit kim loại nhóm IIIA bằng dung dịch H2SO4 1M dư thu được 53,4g muối
a) Tìm kim loại
b) Để trung hòa axit dư sau phản ứng cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4
Đáp án:
\(Al\) (nhôm)
\(V_{dd}=0,7 lít\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại cần tìm là \(R\)
Vậy oxit của kim loại này là \(R_2O_3\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{R_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{R_2}{O_3}}} = \frac{{20,4}}{{2{M_R} + 16.3}} = \frac{{20,4}}{{2{M_R} + 48}}\)
\({n_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{53,4}}{{2{M_R} + 96.3}}\)
Vì \({n_{{R_2}{O_3}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}}\)
\( \to \frac{{20,4}}{{2{M_R} + 16.3}} = \frac{{53,4}}{{2{M_R} + 96.3}} \to {M_R} = 27 \to R:Al\) (nhôm)
Trung hòa axit dư
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{20,4}}{{27.2 + 16.3}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}} + {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,2.3 + 0,1 = 0,7{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,7}}{1} = 0,7{\text{ lít}}\)