Hòa tan 20,88g một oxit sắt bằng H2SO4 nóng chảy thu được dd X và 3,245 lít SO2.Cô cạn X thi được m gam muối sunfat.Tìm m và công thức của oxit

Hòa tan 20,88g một oxit sắt bằng H2SO4 nóng chảy thu được dd X và 3,245 lít SO2.Cô cạn X thi được m gam muối sunfat.Tìm m và công thức của oxit

0 bình luận về “Hòa tan 20,88g một oxit sắt bằng H2SO4 nóng chảy thu được dd X và 3,245 lít SO2.Cô cạn X thi được m gam muối sunfat.Tìm m và công thức của oxit”

  1. $n_{SO_2}=\dfrac{3,245}{22,4}=0,145(mol)$

    Quy đổi oxit gồm $Fe$ ($x$ mol), $O$ ($y$ mol)

    $\to 56x+16y=20,88$                    $(1)$

    Bảo toàn e: $3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}$

    $\to 3x-2y=0,145.2$                      $(2)$

    $(1)(2)\to x=y=0,29$

    $n_{Fe}: n_O=1:1$. Vậy oxit sắt là $FeO$

    Bảo toàn $Fe$: $n_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{x}{2}=0,145(mol)$

    $\to m=0,145.400=58g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta có:  = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe =  x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

    Fe0—-Fe+3+3e

    x                   3x

    Quá trình nhận electron:

    o+0+2e——-o-2

    y         2y

    S+6+2e——S+4

            0,29      0,145

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,29  3x – 2y = 0,29         (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88              (2)                                                 

    Từ (1) và (2)  x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

    nFe2(SO4)3=1 phần 2 nfe=0,145mol

    >m Fe2(SO4)3=0,145.400=58(g)

    Bình luận

Viết một bình luận