Hòa tan 20,9g hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào 500ml dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 6,72 lít khí và phần không tan. Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính CM của dd H2SO4 đã tham gia phản ứng
c. Cho toàn bộ lượng So2 trên vào 200ml dd NaOH 1M. Hãy xác định khối lượng muối sau phản ứng
Mg + H2SO4 loãng —> MgSO4 + H2
x x x mol
Zn + H2SO4 loãng —> ZnSO4 + H2
y y y mol
Cu + 2H2SO4 đ —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15 0,15 mol
n SO2 = 3,36/22,4=0,15mol
n H2= 6,72/22,4= 0,3 mol
m Cu = 0,15.64= 9,6g
m Mg + m Zn = mhh – mCu= 20,9-9,6=11,3g
Ta có hpt
24x+65y=11,3
x+y=0,3
x=0,2 y= 0,1
m Mg = 0,2.24=4,8g
m Zn = 0,1.65= 6,5g
n H2SO4 loãng= x+y= 0,2+0,1= 0,3 mol
CM H2SO4 = 0,3/0,5=0,6M
n NaOH = 0,2.1=0,2mol
Lập tỉ lệ: n NaOH/ nSO2 = 0,2/0,15=1,33
=> Phản ứng vừa đủ tạo ra hai muối
SO2 + NaOH —> NaHSO3
a a a
SO2 + 2NaOH —> Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+b = 0,15
a+2b=0,2
a= 0,1 b =0,05
m muối = 0,1. 104 + 0,05.126=16,g