Hoà tan 20 (g) NaOH vào 160 g CuSO4 20%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ,lọc lấy kết tủa rồi những đến khối lượng ko thấy đổi
1.Viết các PƯHH xảy ra ?
2.tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
3.Tính nồng độ% các chất tan trong nước lọc
Hoà tan 20 (g) NaOH vào 160 g CuSO4 20%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ,lọc lấy kết tủa rồi những đến khối lượng ko thấy đổi
1.Viết các PƯHH xảy ra ?
2.tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
3.Tính nồng độ% các chất tan trong nước lọc
`n_(NaOH)=\frac{20}{40}=0,5(mol)`
`n_(CuSO_4)=\frac{160.20%}{160}=0,2(mol)`
`CuSO_4+2NaOH->Na_2SO_4+Cu(OH)_2`
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
`b,`
Theo `PT`
`n_(CuO)=n_(CuSO_4)=0,2(mol)`
`=>m_(CuO)=0,2.80=16(g)`
`c,`
`m_(dd)=20+160-0,2.98=160,4(g)`
`C%_(Na_2SO_4)=\frac{0,2.142}{160,4}.100=17,7%`
`C%_(NaOH)=\frac{0,1.40}{160,4}.100=2,45%`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
2.\\
{m_{CuO}} = 16g\\
3.\\
C{\% _{NaOH(dư)}} = 2,5\% \\
C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = 17,7\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1.\\
2NaOH + C{\rm{uS}}{{\rm{O}}_4} \to N{a_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}\\
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
2.\\
{n_{NaOH}} = 0,5mol\\
{m_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = \dfrac{{160 \times 20\% }}{{100\% }} = 32g\\
\to {n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = 0,2mol\\
\to {n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} < {n_{NaOH}} \to {n_{NaOH}}dư\\
\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = 0,2mol\\
\to {n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{CuO}} = 16g\\
3.\\
{n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = 0,2mol \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 28,4g\\
{n_{NaOH(pt)}} = 2{n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = 0,4mol\\
\to {n_{NaOH(dư)}} = 0,1mol \to {m_{NaOH(dư)}} = 4g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} – {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 160,4g\\
\to C{\% _{NaOH(dư)}} = \dfrac{4}{{160,4}} \times 100\% = 2,5\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{160,4}} \times 100\% = 17,7\%
\end{array}\)