Hòa tan 3,2 (g) hỗn hợp X gồm Al , Mg , Zn trong Hcl dư thu được 2.24(l) H2 . Mặt khác , đốt 3,2(g) hỗn hợp X trên trong O2 dư thu được m(g) oxit . Tính m
Hòa tan 3,2 (g) hỗn hợp X gồm Al , Mg , Zn trong Hcl dư thu được 2.24(l) H2 . Mặt khác , đốt 3,2(g) hỗn hợp X trên trong O2 dư thu được m(g) oxit . Tính m
– TN1:
$n_{H_2}= \frac{2,24}{22,4}= 0,1 mol$
Gọi a, b, c là mol Al, Mg, Zn
Bảo toàn e: $3a+2b+2c= 0,1.2=0,2$ (1)
– TN2:
Bảo toàn e: $3a+2b+2c= 4n_{O_2}$ (2)
(1)(2) => $4n_{O_2}= 0,2$
$\Leftrightarrow n_{O_2}= 0,05 mol$
$m_{O_2}= 0,05.32= 1,6g$
Bảo toàn khối lượng:
$m= m_{oxit}= m_{\text{kim loại}}+ m_{O_2}= 3,2+1,6= 4,8g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi hỗn hợp kim loại là R có hóa trị n
nH2 = 0,1 mol
PTHH :
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
Theo PT trên , nR = $\frac{2nH2}{n}$ = $\frac{0,2}{n}$ mol
4R + nO2 → 2R2On
Theo PT trên , nO2 = $\frac{n}{4}$ .nR = 0,05 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng , có :
m = mR + mO2 = 3,2+0,05.32 = 4,8 gam