Hòa tan 3,5g hh gồm Na2CO3 và K2CO3 vào 46,5ml nước. Nhỏ từ từ HCl 36,5% vào dd cho đến khi thoát ra 0,44 lít khí. Cho dd Ca(OH)2 dư vào dd còn lại th

Hòa tan 3,5g hh gồm Na2CO3 và K2CO3 vào 46,5ml nước. Nhỏ từ từ HCl 36,5% vào dd cho đến khi thoát ra 0,44 lít khí. Cho dd Ca(OH)2 dư vào dd còn lại thì thu được 2g kết tủa
a) tính m dd HCl đã dùng
b) Tính % mỗi muối trong hh ban đầu
c) tính C% mỗi muối có trong dd ban đầu

0 bình luận về “Hòa tan 3,5g hh gồm Na2CO3 và K2CO3 vào 46,5ml nước. Nhỏ từ từ HCl 36,5% vào dd cho đến khi thoát ra 0,44 lít khí. Cho dd Ca(OH)2 dư vào dd còn lại th”

  1. Giải thích các bước giải:

    a. nCaCO3 = 2/100 = 0,02 (mol)
    nCO2 = 0,44/44 = 0,01 (mol)
    Gọi số mol Na2CO3, K2CO3 lần lượt là a, b 

    —> 106a + 138b = 3,5 (1)

    CO32- + H+ —> HCO3-

    HCO3- + H+ —> CO2 + H2O

    Vì cho dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa nên HCO3- còn dư

    CO32- (HCO3-) + Ca2+ —> CaCO3 (↓)

    BTNT C —> a + b = 0,02 + 0,01 = 0,03 (2)

    (1) và (2) —> a = 0,02; b = 0,01

    nH+ = nCO32- + nCO2

    —> nH+ = 0,03 + 0,01 = 0,04 (mol)

    —> mdd HCl = 0,04.36,5/36,5% = 4 (gam)

    b. %mNa2CO3 = 0,02.106/3,5 . 100% = 60,57%

    —> %mK2CO3 = 100% – 60,57% = 39,43%
    c. C%Na2CO3 = 0,02.106/(3,5 + 46,5) . 100% = 4,24%
    C%K2CO3 = 0,01. 138/(3,5 + 46,5) . 100% = 2,76%

    Bình luận

Viết một bình luận