hòa tan 4,8 g một kim loại hóa trị 2 vào 200ml dung dịch h2so4 vùa đủ thu đc dd A và thu đc 4,48 lít khí tên kim loại là?
hòa tan 3,375 kim loại M cần vùa đủ 200ml dung dịch hcl 1,875 M . TÌM KIM LOẠI M
– CHO 8,8 G HỖN HỢP 2 KIM LOẠI nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc nhóm 2 a tác dụng với dung dịch hcl dư thu đc 13,44 lít khí h2 . 2 kim loại đó là
1. Gọi R là tên gọi của 1 kim loại hóa trị 2:
PTHH: R + H2SO4 –> RSO4 + H2↑
$n_{H2}$ = $\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 (mol)
$n_{R}$ = $n_{H2}$= 0,2 (mol)
$M_{R}$ =$\frac{4,8}{0,2}$ = 24 (g/mol)
⇒ Kim loại là Magiê (Mg)
2. Gọi A là tên gọi chung của 2 kim loại:
PTHH: A + 2HCl —-> ACl2 + H2 ↑
$n_{H2}$ =$\frac{13,44}{22,4}$= 0,6 (mol)
$n_{A}$ = $n_{H2}$ = 0,6 (mol)
$M_{A}$ =$\frac{8,8}{0,6}$ = 14,67 (g/mol)
Vì $M_{A}$ = 14,67 (g/mol)
Ta có: $M_{Be}$ = 9 < $M_{A}$ <$M_{Mg}$ = 24
⇒ 2 kim loại là Be và Mg
3.
PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
Gọi n là hoá trị của M ; Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của HCl là: 0,2 . 1,875 =0,375 mol
Số mol của M tính theo pt là: 0,375 : n (mol)
Số mol của M tính theo khối lượng là: 3,375 : MM (mol)
⇔$\frac{0,375}{n}$ = $\frac{3,375}{M_{M}}$
⇔$0,375M_{M}$ = $3,375n$
⇔ $M_{M}$ = $9n$
<=> Vì n là hoá trị của kim loại nên n nhận các giá trị: 1,2,8/3,3,4,5,6,7. Trong các giá trị đó có giá trị n = 3 là thoả mãn yêu cầu. => MM = 27 (Nhôm)