Hòa tan 42,6g P2O5 vào 108g nước thu được hỗn hợp A. Tính số ngtu, ptu có trong hỗn hợp A 11/07/2021 Bởi Sadie Hòa tan 42,6g P2O5 vào 108g nước thu được hỗn hợp A. Tính số ngtu, ptu có trong hỗn hợp A
Đáp án: Giải thích các bước giải: nP2O5=42,6/142=0,3(mol) nH2O=108/18=6(mol) P2O5+3H2O->2H3PO4 0,3 0,9 0,6 (mol) 0,9 mol H2O phản ứng < 6 mol H2O ban đầu => H2O dư n H2O dư =6-0,9=5,1(mol) A gồm H2O dư, H3PO4 số phân tử trong hh A=(0,6+5,1).6.10^23=34,2.10^23(phan tử) Bình luận
Đáp án: \({N_A} = 3,42 \times {10^{24}}\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\{n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{42,6}}{{142}} = 0,3mol\\{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6mol\\\dfrac{{0,3}}{1} < \dfrac{6}{3} \Rightarrow {H_2}O\text{ dư}\\{n_{{H_2}{O_d}}} = 6 – 0,3 \times 3 = 5,1mol\\{n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,6mol\\{n_{hhA}} = 5,1 + 0,6 = 5,7mol\\{N_A} = 5,7 \times 6 \times {10^{23}} = 3,42 \times {10^{24}}\text{(Phân tử)}\end{array}\) Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nP2O5=42,6/142=0,3(mol)
nH2O=108/18=6(mol)
P2O5+3H2O->2H3PO4
0,3 0,9 0,6 (mol)
0,9 mol H2O phản ứng < 6 mol H2O ban đầu => H2O dư n H2O dư =6-0,9=5,1(mol)
A gồm H2O dư, H3PO4
số phân tử trong hh A=(0,6+5,1).6.10^23=34,2.10^23(phan tử)
Đáp án:
\({N_A} = 3,42 \times {10^{24}}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
{n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{42,6}}{{142}} = 0,3mol\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6mol\\
\dfrac{{0,3}}{1} < \dfrac{6}{3} \Rightarrow {H_2}O\text{ dư}\\
{n_{{H_2}{O_d}}} = 6 – 0,3 \times 3 = 5,1mol\\
{n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,6mol\\
{n_{hhA}} = 5,1 + 0,6 = 5,7mol\\
{N_A} = 5,7 \times 6 \times {10^{23}} = 3,42 \times {10^{24}}\text{(Phân tử)}
\end{array}\)