Hòa tan 6,2 g Na2O vào 93,8g nước dư thu được dung dịch x. Cho x vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được a g kết tủa . Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 6,2 g Na2O vào 93,8g nước dư thu được dung dịch x. Cho x vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được a g kết tủa . Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
$n_{Na_2O} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{6,2}{62} =0,1 (mol) \\ Na_2O + H_2O \rightarrow 2NaOH \\ \rightarrow m_{ct NaOH} = n . M = 0,2 . 40 = 8(g) \\ m_{ddNaOH} = m_{Na2_O} + m_{H_2O} = 6,2 + 93,8 = 100 (g) \\ m_{ctCuSO_4} = \dfrac{C\% . m_{dd}}{100} = \dfrac{16 . 200}{100} = 32 (g) \\ n_{CuSO_4} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{32}{160} = 0,2 (mol) \\\ 2NaOH + CuSO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + Cu(OH)_2↓ $$\\$ $\text{Xét tỷ lệ giữa} NaOH \text{và} CuSO_4$ : $ \dfrac{0,2}{2} < \dfrac{0,2}{1} (\text{ n } CuSO_4 \text{ dư tính theo NaOH})$ $\\$ $ m_{Cu(OH)_2} = n . M = 0,1 . 98 = 9,8 (g) \\ m_{ddspứ} = m_{NaOH} + m_{CuSO_4} – m_{Cu(OH)_2} = 100 + 200 – 9,8 = 290,2 (g) \\ n_{Na_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 0,1 (mol) \\ m_{ctNa_2SO_4} = n . M = 0,1 . 142 = 14,2 (g) \\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\% = \dfrac{14,2}{290,2}.100 = 4,89\% \\ n_{CuSO_4 \text{dư}} = n_{bđ} – n_{pứ} = 0,2 -0,1 = 0,1 (mol) \\ m_{ctCuSO_4 \text{dư}} = n .M = 0,1 . 160 = 16 (g) \\ C\%_{CuSO_4\text{dư}} = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\% = \dfrac{16}{290,2}.100 = 5,51\% $
Na2O+H2O->2NaOH
0,1 0,1 0,2
2NaOH+CuSO4->Na2SO4+Cu(OH)2
0,2 0,1 0,1 0,1
a.mNaOH=0,2.40=8(g)
mdd NaOH=6,2+193,8=200(g)
C%dd NaOH=8/200.100%=4%
b.mCu(OH)2=0,1.98=9,8(g)
c.Cu(OH)2->CuO+H2O
0,1 0,1 0,1
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0,1 0,2
VddHCl=0,2/2=0,1(l)