Hoà tan 6,76 gam oleum X với lượng nước thích hợp, thu được 200ml dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với 200ml dung dịch chứa Naoh 0,4M và Koh 0,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,76 gam rắn. Tổng số nguyên tử oxi trong X là:
A. 7 B.10 C.13 D.16
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTTQ của oleum X là H2SO4.nSO3
Có PTHH :
H2SO4.nSO3 + nH2O ⇒ (n+1)H2SO4 (I)
Gọi nH2SO4 = a mol ⇒ n$H^{+}$ = 2a ; n$SO4^{2-}$ = a mol
nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol ⇒ n$Na^{+}$ = nOH- = 0,08 mol
nKOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol ⇒ n$K^{+}$ = nOH- = 0,1 mol
⇒ nOH- = 0,1+0,08 = 0,18 mol
Giả sử sau phản ứng có Bazo dư
$H^{+}$ + $OH^{-}$ → H2O
có nOH- phản ứng = n$H^{+}$ = 2a mol
⇒ nOH- dư = 0,18 – 2a mol
có m chất rắn = m$Na^{+}$ + m$K^{+}$ + m$SO4^{2-} + mOH- dư
⇒ 0,08.23 + 0,1.39 + 96a + (0,18-2a)17 = 13,76 ⇒ a =0,08
Theo PT (I)
nX = nH2SO4/(n+1) = 0,08/(n+1) mol
có mX = 0,08/(n+1) . (98+80n) = 6,76
⇒ n = 3 vậy X là H2SO4.3SO3
Tổng số nguyên tử O trong X = 4+3.3 = 13 ( đáp án C)