Hoà tan 7,2 gam Mg phản ứng vừa hết 400ml dung dịch HCl. THu được dung dịch A và khí Hydro a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng b) Dẫ

Hoà tan 7,2 gam Mg phản ứng vừa hết 400ml dung dịch HCl.
THu được dung dịch A và khí Hydro
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
b) Dẫn toàn bộ khí Hydro ở trên đi qua ống chứa 36 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Tính m?
c) Từ 100ml dung dịch HCl 1,5 M thì pha chế được bao nhiêu ml dd 0,2M. Nêu cách tiến hành.

0 bình luận về “Hoà tan 7,2 gam Mg phản ứng vừa hết 400ml dung dịch HCl. THu được dung dịch A và khí Hydro a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng b) Dẫ”

  1. Em tham khảo nha:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Mg}} = \dfrac{{7,2}}{{24}} = 0,3\,mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} = 0,6\,mol\\
    {C_M}HCl = \dfrac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5M\\
    b)\\
    {n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,3\,mol\\
    CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
    {n_{CuO}} = \dfrac{{36}}{{80}} = 0,45\,mol\\
    \text{ Lập tỉ lệ }:\dfrac{{{n_{CuO}}}}{1} > \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{1}(0,45 > 0,3)\\
     \Rightarrow \text{ CuO dư tính theo $H_2$ } \\
    {n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\\
    {n_{CuO}} \text{ dư }= 0,45 – 0,3 = 0,15\,mol\\
    m = 0,3 \times 64 + 0,15 \times 80 = 31,2g\\
    c)\\
    {n_{HCl}} = 0,1 \times 1,5 = 0,15\,mol\\
    {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75\,l = 750\,ml\\
    {V_{{H_2}O}} = 750 – 100 = 650ml
    \end{array}\)

    Hòa tan 650 ml nước vào dung dịch đã cho

     

    Bình luận

Viết một bình luận