hòa tan 7.8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al vào 400ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ

hòa tan 7.8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al vào 400ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol/lit của các dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

0 bình luận về “hòa tan 7.8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al vào 400ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ”

  1. Đáp án:

    `C_(MMgSO_4)=C_(MAl_2(SO_4)_3)=0.25M`

    `m_(Cu)=25.6(g)`

    Giải thích các bước giải:

    Đặt `n_(Mg)=x(mol); n_(Al)=y(mol)`

    `=>24x+27y=7.8`

    `PTHH:`

    `Mg+CuSO_4->MgSO_4+Cu(1)`

    `2Al+3CuSO_4->Al_2(SO_4)_3+3Cu(2)`

    `Theopt(1):n_(CuSO_4)=n_(Mg)=x(mol)`

    `Theopt(2):n_(CuSO_4)=3/2n_(Al)=3/2y(mol)`

    `n_(CuSO_4)=0.4·1=0.4M`

    `=>x+3/2y=0.4`

    Ta có hệ: $\left \{ {{24x+27y=7.8} \atop {x+\dfrac{3}{2}y=0.4}} \right.$ 

    `<=>`$\left \{ {{x=0.1(mol)} \atop {y=0.2(mol)}} \right.$ 

    `=>n_(CuSO_4)(1)=0.1; n_(CuSO_4)(2)=0.3(mol)`

    `Theopt(1):n_(MgSO_4)=n_(CuSO_4)=0.1(mol)`

    `Theopt(2):n_(Al_2(SO_4)_3)=1/3n_(CuSO_4)=0.1(mol)`

    Coi `V_(dd)=V_(ddCuSO_4)=400ml=0.4l`

    `C_(MMgSO_4)=C_(MAl_2(SO_4)_3)=0.1/0.4=0.25M`

    `Theopt(1):n_(Cu)=n_(CuSO_4)=0.1(mol)`

    `Theopt(2):n_(Cu)=n_(CuSO_4)=0.3(mol)`

    `m_(\text{chất rắn})=m_(Cu)=(0.1+0.3)·64=25.6(g)`

    $#Chúc bạn học tốt$

    Bình luận

Viết một bình luận