hòa tan 7 (g) 3 kim loại nhôm sắt đồng trong dung dịch H2SO4 (LOÃNG) dư.Sau phản ứng kết thúc , thu được 1,5g chất rắng và 1,5 (l) thể tích H2 (ĐKTC)
a)pthh ?
b) tìm mFe,Al,Cu ?
c) tính thành phần phần trăm theo k/lg mẫu kim loại ?
hòa tan 7 (g) 3 kim loại nhôm sắt đồng trong dung dịch H2SO4 (LOÃNG) dư.Sau phản ứng kết thúc , thu được 1,5g chất rắng và 1,5 (l) thể tích H2 (ĐKTC)
a)pthh ?
b) tìm mFe,Al,Cu ?
c) tính thành phần phần trăm theo k/lg mẫu kim loại ?
Đáp án:
\(\%m_{Cu}=21,43\%\\ \%m_{Al}=38,57\%\\ \%m_{Fe}=40\%\)
Giải thích các bước giải:
\(a,PTHH:\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2↑\ (1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2↑\ (2)\\ \text{b, Chất rắn không tan là Cu nên:}\\ ⇒m_{Cu}=1,5\ g.\\ Gọi\ n_{Al}\ là\ a\ (mol),\ n_{Fe}\ là\ b\ (mol).\\ ⇒27a+56b=7-1,5=5,5\\ n_{H_2}=\dfrac{1,5}{22,4}=0,067\ mol.\\ \text{Theo đề bài ta có hệ pt:}\\ \left\{\begin{matrix} 27a+56b=5,5 & \\ 1,5a+b=0,067 & \end{matrix}\right. ⇒\left\{\begin{matrix} a=(-0,03) & \\ b=0,113 & \end{matrix}\right.\) \(⇒n_{Al}=(-0,03)\ mol.\\ \text{⇒ Đề sai.}\)
Sửa đề: Thay 12,4 lít \(H_2\) thành 4,48 lít \(H_2\)
\(a,PTHH:\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2↑\ (1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2↑\ (2)\\ \text{b, Chất rắn không tan là Cu nên:}\\ ⇒m_{Cu}=1,5\ g.\\ Gọi\ n_{Al}\ là\ a\ (mol),\ n_{Fe}\ là\ b\ (mol).\\ ⇒27a+56b=7-1,5=5,5\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol.\\ \text{Theo đề bài ta có hệ pt:}\\ \left\{\begin{matrix} 27a+56b=5,5 & \\ 1,5a+b=0,2 & \end{matrix}\right. ⇒ \left\{\begin{matrix} a=0,1 & \\ b=0,05 & \end{matrix}\right.\) \(⇒m_{Al}=0,1.27=2,7\ g.\\ ⇒m_{Fe}=0,05.56=2,8\ g.\\ c,\%m_{Cu}=\dfrac{1,5}{7}.100\%=21,43\%\\ ⇒\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{7}.100\%=38,57\%\\ ⇒\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{7}.100\%=40\%\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
a 1,5a
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
b b
Cu+H2SO4→ko xảy ra
b) mCu=mrắn=1,5 (g)
=>mAl+mFe=7-1,5=5,5(g)
Gọi a,b là số mol Al,Fe phản ứng
=>27a+56b=5,5 (1)
nH2=1,5/22,4≈0,067 (mol)
theo pt=> 1,5a+b=0,067 (2)
từ (1) và (2)=>a=-0,03<0 (vô lí)
b=0,114
=>Sai đề