Hoà tan 7 g hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 l khí (đktc) và hỗn hợp muối B a)

Hoà tan 7 g hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 l khí (đktc) và hỗn hợp muối B
a) Xác định kim loại kiềm A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng hỗn hợp muối B, biết rằng nếu dùng 60 ml dung dịch H 2 S O 4 1M thì không hoà tan hết 3,45 g kim loại A

0 bình luận về “Hoà tan 7 g hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 l khí (đktc) và hỗn hợp muối B a)”

  1. Đáp án:

    a,

    Na 

    \(\begin{array}{l}
    \% {m_{Mg}} = 34,29\% \\
    \% {m_{Na}} = 65,71\% 
    \end{array}\)

    b,

    Giải thích các bước giải:

    Gọi a và b là số mol của Mg và Kim loại kiềm A

    \(\begin{array}{l}
    Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
    2A + {H_2}S{O_4} \to {A_2}S{O_4} + {H_2}\\
    {m_{KL}} = 24a + Ab = 7\\
    {n_{{H_2}}} = a + 0,5b = 0,2 \to a = 0,2 – 0,5b\\
    {m_{KL}} = 24(0,2 – 0,5b) + Ab = 7\\
    \to b(A – 12) = 2,2 > 0\\
    \to b > 0 \to A > 12\\
    2A + {H_2}S{O_4} \to {A_2}S{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,06mol \to {n_A} = 0,12mol
    \end{array}\)

    Do A còn dư trong phản ứng trên nên:

    \(\begin{array}{l}
    {n_A}{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{3,45}}{A} > {\rm{ }}0,12 \to A < 28,75\\
    12 < A < 28,75 \to A = 23 \to Na\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    24a + 23b = 7\\
    a + 0,5b = 0,2
    \end{array} \right.\\
    \to a = 0,1\\
    \to b = 0,2\\
    \% {m_{Mg}} = 34,29\% \\
    \% {m_{Na}} = 65,71\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận