hòa tan 7 (g) kim loại M với 200(g) dung dịch HCL vừa đủ thu được 206,75(g) dung dịch A .Xác định M

hòa tan 7 (g) kim loại M với 200(g) dung dịch HCL vừa đủ thu được 206,75(g) dung dịch A .Xác định M

0 bình luận về “hòa tan 7 (g) kim loại M với 200(g) dung dịch HCL vừa đủ thu được 206,75(g) dung dịch A .Xác định M”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $n$ là hóa trị của kim loại $M$

    $2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
    Ta có :

    $m_{dung\ dịch\ A} = m_M +m_{dd\ HCl} – m_{H_2}$
    $⇒ m_{H_2} = 7 + 200 – 206,75 = 0,25(mol)$
    $⇒ n_{H_2} = \dfrac{0,25}{2} = 0,125(mol)$
    Theo PTHH :

    $n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,25}{n}(mol)$
    $⇒ M_M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{7}{\dfrac{0,25}{n}} = 28n$

    Nếu $n =1$ thì $M = 28$ → Loại

    Nếu $n = 2$ thì $M = 56(Fe)$
    Nếu $n = 3$ thì $M = 84$ → Loại

    Vậy, M là kim loại $Fe$

    Bình luận
  2. theo định luật bảo toàn khối lượng:

      m kl+m HCl=m muối+mH2

    ⇔7+200 =206,75 +m H2

    ⇔m H2=0,25 (g)

    n H2=$\frac{0,25}{2}$ =0,125 (mol)

    2M+2nHCl→2MCln+nH2↑

    $\frac{0,25}{n}$                          ←0,125        mol

    M của kim loại M=$\frac{7n}{0,25}$ =28n (g/mol)

    -n=1 ⇒M của kim loại M=28 (g/mol) (loại)

    -n=2 ⇒M của kim loại M=56 (g/mol) (chọn)

    -n=3 ⇒M của kim loại M=84 (g/mol) (loại)

      ⇒M là nguyên tố sắt (Fe)

    ………………………….chúc bạn học tốt……………………………….

    Bình luận

Viết một bình luận