Hòa tan 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào 100g dd HCl. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí ở đktc a/ Tính khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban

Hòa tan 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào 100g dd HCl. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí ở đktc
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ % của dd muối tạo thành

0 bình luận về “Hòa tan 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào 100g dd HCl. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí ở đktc a/ Tính khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nH2=3,36/22,4=0,15 mol

    a)  Cu không pư vs dd HCl

    PTHH    2Al+6HCl→2AlCl3+3H2         (1)

    Theo pt     nAl=2/3.nH2=0,1 mol

    ⇒mAl=0,1.27=2,7g

      ⇒mCu=8,8-2,7=6,1g

    b) Áp dụng ĐLBTKL ta có

      mhh+mHCl=m muối +mH2

    ⇒m muối=8,8+100-0,3

       m muối=108,5g         

    Theo pt (1)  nAlCl2=nH2=0,15 mol

            ⇒mAlCl2=0,15.98=14,7g         

    ⇒C%dd muối=14,7/108,5.100=13,548%

    ………………………………..Chúc bạn học tốt……………………..

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Gọi nCu= x (mol) , nAl= y (mol) 

    ⇒ 64x + 27y= 8,8 (g) 

    Ta có :  nH2= 3,36 ÷ 22,4= 0,15 (mol) 

    PTHH:  2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

                  0,1      0,3       ←         0,15 (mol) 

    ⇒ y= 0,1 (mol) 

    ⇒ x≈ 0,09  (mol) 

    a) khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu

    mAl= 0,1 × 27= 2,7 (g) 

    mCu= 6,1 (g) 

    b) m dung dịch sau pư= 8,8 + 100= 108,8 (g)

    mHCl dư= 100- 0,3 × 36,5 = 89,05 (g)

    Nồng độ % của dd muối tạo thành là: 

    %AlCl3= 0,1 ×133,5 ÷ 108,8 × 100%≈ 12,27%

    %HCl (dư) = 89,05 ÷ 108,8 × 100%≈ 81,85%

    Bình luận

Viết một bình luận