hòa tan 8,8g hỗn hợp a gồm Mg và MgO trong 200ml dung dịch HCl thì thu đc 4,48l khí H2 thoát ra ở dktc câu a xác định thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp a,câu b tìm nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
hòa tan 8,8g hỗn hợp a gồm Mg và MgO trong 200ml dung dịch HCl thì thu đc 4,48l khí H2 thoát ra ở dktc câu a xác định thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp a,câu b tìm nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% Mg = 54,55\% \\
\% MgO = 45,45\% \\
b)\\
{C_{{M_{HCl}}}} = 3M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
a)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
{n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{m_{Mg}} = n \times M = 0,2 \times 24 = 4,8g\\
{m_{MgO}} = 8,8 – 4,8 = 4g\\
\% Mg = \dfrac{{4,8}}{{8,8}} \times 1005 = 54,55\% \\
\% MgO = 100 – 54,55 = 45,45\% \\
b)\\
{n_{MgO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{4}{{40}} = 0,1mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} + 2{n_{MgO}} = 0,6mol\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}} = 3M
\end{array}\)
`n_(H_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`
`Mg + 2HCl →` $MgCl_{2}$ `+` $H_{2}$ (1)
`0,2←0,4←`—————–`0,2` `(mol)`
`MgO + 2HCl →` $MgCl_{2}$ `+` $H_{2}O$ (2)
`0,1→0,2` `(mol)`
`a)`
`m_(Mg)=0,2.24=4,8(g)`
`⇒`%$m_{Mg}$ `=` `(4,8)/(8,8)` `.100` `≈` `54,55%`
`m_(MgO)=8,8-4,8=4(g)`
`⇒`%$m_{MgO}$ `=` `(4)/(8,8)` `.100` `≈` `45,45%`
`b)`
`200ml=0,2l`
`n_(MgO)=4/40=0,1(mol)`
`⇒∑n_{HCl}=0,4+0,2=0,6(mol)`
`⇒C_{M_(HCl})=(0,6)/(0,2)=3M`