Hòa tan a gam kim loại Fe bằng dung dịch axit H SO 20% (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng kim loại Fe đã tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng dung dịch axit H SO đã sử dụng.
c) Trộn dung dịch X với dung dung dịch Ba(OH) . Sau phản ứng thu được kết tủa Y,
lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn Z. Tìm giá trị của m.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)Fe +H2SO4—>FeSO4+H2
n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
n Fe =n H2=0,2(mol)
m Fe =0,2.56=11,2(g)
b) n H2SO4=n H2=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
m dd H2SO4=19,6.100/20=98(g)
c)FeSO4+Ba(OH)2–>BaSO4+Fe((OH)2
4Fe(OH)+O2–>2Fe2O3+4H2O
n FeSO4=H2=0,2(mol)
n Fe(OH)2=n FeSO4=0,2(mol)
n Fe2O3=1/2 n Fe(OH)2=0,1(mol)
m Fe2O3=0,1/160=16(g)
n BaSO4=n FeSO4=0,2(mol)
m BaSO4=0,2.233=46,6(g)
=>m m BaSO4+m Fe2O3=46,6+16=62,6(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
PTHH :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 0,2 0,2 0,2 (Mol)
Theo PT trên , nFe = nH2 = 0,2 mol
⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
b.
có nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
⇒ m dung dịch H2SO4 = 19,6 .$\frac{100}{20}$ = 98 gam
c. Dung dịch X gồm FeSO4 : 0,2 mol
PTHH :
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
0,2 0,2 0,2 (Mol)
Theo PT , nBaSO4 = nFe(OH)2 = 0,2 mol
2Fe(OH)2 + 1/2 O2 → Fe2O3 + 2H2O
0,2 0,1 (mol)
có mZ = m = mBaSO4 + mFe2O3 = 0,2.233 + 0,1.160 = 62,6 gam