Hòa tan hết 0,1 mol Kali trong 96,2g nước được dung dịch A. a. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch A. b. Cho 0,1 mol Kali oxit tan hết vào m g dun

Hòa tan hết 0,1 mol Kali trong 96,2g nước được dung dịch A.
a. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch A.
b. Cho 0,1 mol Kali oxit tan hết vào m g dung dịch A ở trên thu được dung dịch B có nồng độ 24%. Tính m.

0 bình luận về “Hòa tan hết 0,1 mol Kali trong 96,2g nước được dung dịch A. a. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch A. b. Cho 0,1 mol Kali oxit tan hết vào m g dun”

  1. ` 2K + 2H2O -> 2KOH + H2`

     `=> nH2 = (0,1)/(2)=0,05` (mol)

    ` m` dd mới `= mK + mH2O – mH2`

       `= 0,1.39 + 96,2-0,05.2`

      ` = 100`

    a, `nKOH = 0,1` (mol)

     `=> mKOH = 0,1.56=5,6` (g)

     ` % KOH = (5,6)/(100).100=5,6%`

    b, `K2O + H2O -> 2KOH`

    ` mK2O = 9,4` (g)

     `nKOH = 2.nK2O = 0,2` (mol) `=> mKOH = 11,2 `(g)

    ` m` g dd A `=> mKOH_(A) = m.5,6%`

    ` %KOH = (11,2+m.5,6%)/(9,4 +m ).100=24%`

    ` => m = 48,6` (g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    C{\% _{KOH}} = 5,6\% \\
    b)\\
    {m_A} = 46,4g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}\\
    {n_{KOH}} = {n_K} = 0,1mol\\
    {m_{KOH}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 0,1 \times 39 + 96,2 – 0,05 \times 2 = 100g\\
    C{\% _{KOH}} = \dfrac{{5,6}}{{100}} \times 100\%  = 5,6\% \\
    b)\\
    {K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
    {n_{KOH}} = 2{n_{{K_2}O}} = 0,2mol\\
    {m_{KOH}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\\
    C{\% _{KOH}} = \dfrac{{{m_{KOH}} + {m_{KOH(A)}}}}{{{m_{KOH}} + {m_A}}} \times 100\%  = 24\% \\
     \Rightarrow \dfrac{{11,2 + {m_{KOH(A)}}}}{{11,2 + {m_{KOH(A)}}:5,6\% }} = 0,24\\
     \Rightarrow {m_{KOH(A)}} = 2,6g\\
    {m_A} = \dfrac{{2,6 \times 100}}{{5,6}} = 46,4g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận